XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN THỂ LỰC CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Th.s Nguyễn Văn Hùng
Th.s Phạm Đức Cường
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Tóm tắt:
Kết quả nghiên cứu đã xây dựng và ứng dụng có hiệu quả hệ thống bài tập phát triển thể lực cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân bao gồm 26 bài tập phát triển thể lực, trong đó nhóm bài tập sức nhanh có 05 bài tập: nhóm bài tập sức mạnh có 06 bài tập; nhóm bài tập sức bền có 02 bài tập; nhóm bài tập phối hợp 04 bài tập; nhóm bài tập trò chơi vận động có 09 bài tập, góp phần bổ sung và làm phong phú thêm số lượng các bài tập được sử dụng trong quá trình giảng dạy giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Abstract:
The results of the study have been developed and applied effectively the exercise development system for students of National Economics University consists of 26 exercises for physical development, in which the group of speed exercises have 05 Exercises: group exercises have 06 exercises; group strength exercises with 02 exercises; group exercises with 04 exercises; The team exercises nine exercises, contributing to the addition and enrichment of the number of exercises used in the teaching of physical education for students at the National Economics University.
KEYWORDS: Physical Fitness Development System, National Economics Student, National Economics University.
Từ khóa:
Hệ thống bài tập phát triển thể lực, sinh viên Kinh tế Quốc dân, Đại học Kinh tế Quốc dân.
Nguồn bài báo:
Bài báo được trình từ đề tài đã được nghiệm thu cấp trường: “ Xây dựng hệ thống bài tập phát triển thể lực cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân”
- ĐẶT VẤN ĐỀ
Sau 60 năm xây dựng và trưởng thành, Đại học Kinh tế Quốc dân là trường trọng điểm quốc gia, trường Đại học hàng đầu về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh trong hệ thống các trường đại học của Việt Nam.
Trước những đòi hỏi ngày càng cao của công tác phát triển thể chất cho sinh viên, không chỉ dừng lại việc phát triển thể lực cho các đội tuyển thể thao mạnh mà hướng tới mỗi sinh viên kinh tế quốc dân không những giỏi về chuyên môn và mạnh về thể chất, cao về tinh thần và vững về ý chí. Giúp các em có hành trang đầy đủ nhất trước khi ra trường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tô thắm thêm thương hiệu “Cựu sinh viên đại học Kinh tế Quốc dân” đã được khẳng định trong thực tế nhiều năm qua.
Để học tốt môn các môn GDTC, cần có các bài tập bổ trợ và phát triển tố chất phù hợp với yêu cầu của từng nhóm môn như (Bóng rổ, Bóng đá và Bóng chuyền), nhóm môn (Cầu lông, Quần vợt và Bóng bàn) hay nhóm môn Võ thuật. Mỗi nhóm môn đòi hỏi các em các kỹ năng vận động khác nhau. Từ đó giúp các em tiếp cận với môn học trong tâm thế sẵn sàng nhất.
Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển thể lực cho cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân.
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài: Đánh giá thực trạng thể lực sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân và xây dựng hệ thống bài tập phát triển thể lực của sinh viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sau 1 năm nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu thường quy trong thể dục thể thao như: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp phỏng vấn tọa đàm, phương pháp quan sát sư phạm, phương pháp kiểm tra sư phạm, phương pháp thực nghiệm sư phạm, phương pháp toán học thống kê.
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Xác định các test đánh giá thể lực sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Để đánh giá trình độ thể lực của đối tượng nghiên cứu, đề tài tiến hành khảo sát năng lực thể chất của sinh viên thông qua các nội dung, tiêu chuẩn rèn luyện thân thể đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và ban hành (theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Bao gồm 6 test sau: Lực bóp tay thuận (kg); Nằm ngửa gập bụng (lần/30s); Bật xa tại chỗ (cm); chạy 30m XPC (s); Chạy con thoi 4 ´ 10m (s); Chạy tùy sức 5 phút (m).
2.2. Xây dựng hệ thống bài tập phát triển thể lực cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Để xây dựng được hệ thống bài tập phát triển thể lực cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đề tài tiến hành theo các bước: Tiến hành lựa chọn sơ bộ các bài tập qua các tài liệu tham khảo và quan sát sư phạm, lựa chọn sàng lọc qua phỏng vấn và các lần kiểm tra sư phạm, xây dựng tiến trình tập luyện bám sát giáo trình, giáo án giảng dạy. Dựa vào trình độ tập luyện và cơ sở vật chất của nhà trường để xây dựng bài tập đảm bảo tính khả thi và vừa sức cũng như đảm bảo các nguyên tắc lựa chọn bài tập phù hợp với đối tượng nghiên cứu.
Qua tham khảo các tài liệu chung và chuyên môn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, qua khảo sát công tác giảng dạy GDTC trong thành phố Hà nội, đề tài đã tổng hợp được 44 bài tập phát triển thể lực cho sinh viên trường Đại học Kinh Tế Quốc dân.
Đề tài tiến hành phỏng vấn bằng phiếu với 38 giảng viên, HLV thể thao, các nhà chuyên môn để xác định các bài tập phù hợp phát triển thể lực cho đối tượng nghiên cứu. Từ kết quả thu được qua bảng 1 cho thấy: Hầu hết các nhóm bài tập mà đề tài đưa ra phỏng vấn đều được giảng viên, huấn luyện viên đánh giá cao. Trong đó số bài tập phát triển thể lực được đánh giá từ 75% ở mức “rất quan trọng” trở lên được 26 bài tập và trình bày tại bảng 1.
Bảng 1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn xây dựng hệ thống bài tập phát triển thể lực cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân (n= 38 )
TT
|
Tên bài tập
|
Rât quan trọng
|
Quan trọng
|
Không quan trọng
|
n
|
%
|
n
|
%
|
n
|
%
|
Các bài tập phát triển sức mạnh
|
1
|
Ngồi dậy từ tư thế nằm ngửa
|
26
|
68
|
11
|
30
|
1
|
2
|
2
|
Nằm sấp chống đẩy( lần)
|
30
|
79
|
8
|
21
|
0
|
0
|
3
|
Nằm ngửa gập bụng
|
38
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nằm sấp ưỡng thân(lần)
|
29
|
76
|
5
|
13
|
4
|
11
|
5
|
Bật xa 2x28m( Bật cóc)(s)
|
31
|
82
|
6
|
16
|
1
|
2
|
6
|
Bật bục
|
30
|
79
|
6
|
16
|
2
|
5
|
7
|
Bật với bảng bằng một chân
|
23
|
61
|
9
|
23
|
6
|
16
|
8
|
Bật xa tại chỗ
|
38
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Chạy đổi hướng theo hiệu lệnh(s)
|
31
|
82
|
6
|
16
|
1
|
2
|
10
|
Đứng lên ngồi xuống
|
32
|
85
|
5
|
13
|
1
|
2
|
11
|
Nằm chống sấp bật co chân( lần)
|
33
|
87
|
5
|
13
|
0
|
0
|
12
|
Ngồi xổm nâng ly (Goblet squat)
|
23
|
61
|
8
|
21
|
7
|
18
|
13
|
Kéo tạ tay (Dumbbell row)
|
24
|
62
|
11
|
30
|
3
|
8
|
14
|
Ép Pallof (Pallof press)
|
23
|
61
|
9
|
23
|
6
|
16
|
15
|
Ngồi xổm một chân – Cố định lưng (Split squat)
|
21
|
55
|
12
|
32
|
5
|
13
|
16
|
Ngồi xổm một bên (Lateral squat)
|
20
|
53
|
14
|
36
|
4
|
11
|
17
|
Giãn hông (Hip extension)
|
23
|
61
|
8
|
21
|
7
|
18
|
Các bài tập phát triển sức nhanh
|
18
|
Chạy 60 m tăng tốc độ
|
28
|
74
|
8
|
21
|
2
|
5
|
19
|
Chạy 30 xuất phát cao
|
38
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Chạy nâng cao đùi tại chỗ 8-10 giây, khi có tín hiệu chạy nhanh 20m (3 lần).
|
30
|
79
|
8
|
21
|
0
|
0
|
21
|
Nhảy dây với tốc độ tối đa (45 giây x 3 tổ).
|
31
|
82
|
6
|
16
|
1
|
2
|
22
|
Chạy con thoi 4 x 10 m
|
38
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Chạy xuất phát cao 30m quay lưng với hướng chạy
|
30
|
79
|
8
|
21
|
0
|
0
|
Các bài tập phát triển sức bền
|
24
|
Nhảy dây 2 phút
|
24
|
62
|
11
|
30
|
3
|
8
|
25
|
Chạy tùy sức 5 phút
|
38
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Chạy biến tốc 100m nhanh, 100m chậm với quãng đường 400m
|
28
|
74
|
8
|
21
|
2
|
5
|
27
|
Cooper test (m)
|
31
|
82
|
6
|
16
|
1
|
2
|
Các bài tập phát triển mềm dẻo khéo léo( phối hợp vận động)
|
28
|
Cầm bóng nhảy qua chướng ngại vật
|
24
|
62
|
11
|
30
|
3
|
8
|
29
|
Đá lăng chân (15 lần x 3 tổ).
|
32
|
85
|
5
|
13
|
1
|
2
|
30
|
Ngồi duỗi thẳng 2 chân cúi gập thân sâu (10 lần x 3 tổ).
|
29
|
76
|
5
|
13
|
4
|
11
|
31
|
Dẫn bóng tiếp sức ( 15m x 2 lần)
|
24
|
62
|
11
|
30
|
3
|
8
|
Các trò chơi vận động phát triển thể lực chung.
|
32
|
Trò chơi bóng chuyền 6
|
32
|
85
|
5
|
13
|
1
|
2
|
33
|
Bịt mắt bắt dê
|
31
|
82
|
6
|
16
|
1
|
2
|
34
|
Người thừa thứ ba
|
38
|
100
|
00
|
00
|
00
|
7.6
|
35
|
Cua đá bóng
|
24
|
62
|
11
|
30
|
3
|
8
|
36
|
Đội nào lò cò nhanh.
|
28
|
74
|
8
|
21
|
2
|
5
|
37
|
Giăng lưới bắt cá.
|
23
|
61
|
9
|
23
|
6
|
16
|
38
|
Mèo đuổi chuột
|
30
|
79
|
8
|
21
|
0
|
0
|
39
|
Lăn bóng tiếp sức.
|
31
|
82
|
6
|
16
|
1
|
2
|
40
|
Trò chơi nhảy ngựa
|
33
|
87
|
5
|
13
|
0
|
0
|
41
|
Kéo co
|
24
|
62
|
11
|
30
|
3
|
8
|
42
|
Cướp cờ
|
31
|
82
|
6
|
16
|
1
|
2
|
43
|
Trò chơi bắt bóng ma
|
38
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
44
|
Chuyền bóng 20 lần không lỗi.
|
38
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Xây dựng tiến trình giảng dạy và ứng dụng hệ thống bài tập phát triển thể lực cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân.
Căn cứ vào chương trình, kế hoạch, tiến trình và giáo án giảng dạy của trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đề tài xây dựng tiến trình giảng dạy phát triển thể lực cho nhóm thực nghiệm.
Thời gian tập luyện trong 3 tháng (10 tuần), mỗi tuần 1 buổi tập diễn ra từ 135 phút - 150 phút.
Dựa trên những yêu cầu xây dựng tiến trình phát triển thể lực cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân, kết quả trình bày ở bảng 2.
Bảng 2. Tiến trình giảng dạy thể lực cho sinh viên trường
Đại học Kinh tế Quốc dân (Nhóm thực nghiệm)
TT
|
Tuần
Bài tập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Nằm sấp chống đẩy( lần)
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
2
|
Nằm ngửa gập bụng
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
3
|
Nằm sấp ưỡng thân(lần)
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Bật xa 2x28m( Bật cóc)(s)
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Bật bục
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Bật xa tại chỗ
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
7
|
Chạy đổi hướng theo hiệu lệnh(s)
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Đứng lên ngồi xuống
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
9
|
Nằm chống sấp bật co chân( lần)
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
10
|
Cooper test(m)
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
11
|
Chạy 30 xuất phát cao
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
12
|
Chạy nâng cao đùi tại chỗ 8-10 giây, khi có tín hiệu chạy nhanh 20m (3 lần).
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
13
|
Nhảy dây với tốc độ tối đa (45 giây x 3 tổ).
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
14
|
Chạy con thoi 4 x 10 m
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
15
|
Chạy tùy sức 5 phút
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
16
|
Đá lăng chân (15 lần x 3 tổ).
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
17
|
Ngồi duỗi thẳng 2 chân cúi gập thân sâu (10 lần x 3 tổ).
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
18
|
Trò chơi bóng chuyền 6
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
19
|
Bịt mắt bắt dê
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
20
|
Người thừa thứ ba
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
21
|
Mèo đuổi chuột
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
22
|
Lăn bóng tiếp sức.
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
23
|
Trò chơi nhảy ngựa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
24
|
Cướp cờ
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
25
|
Trò chơi bắt bóng ma
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
26
|
Chuyền bóng 20 lần không lỗi.
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
2.4. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập phát triển thể lực trong quá trình thực nghiệm.
Kết quả kiểm tra thể lực của hai nhóm ở trước thực nghiệm
Trước thực nghiệm thông qua 6 test đánh giá trình độ thể lực của nam và nữ sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân đều có ttính < tbảng ở ngưỡng sắc xuất p > 0.05, điều đó chứng tỏ trình độ thể lực của hai nhóm là tương đương nhau, hay nói cách khác là sự khác biệt giữa hai nhóm là không có ý nghĩa. Như vậy, việc phân nhóm hoàn toàn khách quan và đảm bảo tính cân đối. Trình bầy cụ thể tại bảng 3.
Bảng 3. So sánh trình độ thể lực giữa hai nhóm thực nghiệm và đối chứng trước thực nghiệm
TT
|
Test
|
Nữ sinh viên
(n = 120)
|
Nam sinh viên
(n = 110)
|
Kết quả kiểm tra()
|
t
|
P
|
Kết quả kiểm tra()
|
t
|
P
|
Nhóm TN
(n = 56)
|
Nhóm ĐC
( n = 57)
|
Nhóm TN
(n = 52)
|
Nhóm ĐC
( n = 53)
|
1
|
Lực bóp tay thuận
|
25.1 ± 1.9
|
25.3.2 ± 1.8
|
0.52
|
>0.05
|
40.5 ± 1.6
|
40.8. ± 1.8
|
0.678
|
>0.05
|
2
|
Nằm ngửa gập bụng
|
14.3 ± 1.7
|
14.6 ± 1.5
|
1.14
|
>0.05
|
15.5 ± 1.6
|
15.9 ± 1.7
|
1.28
|
>0.05
|
3
|
Bật xa tại chỗ
|
149.8 ± 8.2
|
150.2 ± 8.8
|
0.87
|
>0.05
|
198.1 ± 9.1
|
199.3 ± 9.6
|
0.96
|
>0.05
|
4
|
Chạy 30m xuất phát cao
|
6.86 ± 0.56
|
6.93 ± 0.62
|
0.86
|
>0.05
|
5.86 ± 0.42
|
5.93 ± 0.45
|
0.76
|
>0.05
|
5
|
Chạy con thoi 4 x 10m
|
13.62 ± 0.92
|
13.46 ± 0.91
|
0.984
|
>0.05
|
12.56 ± 0.87
|
12.63 ± 0.83
|
0.984
|
>0.05
|
6
|
Chạy tùy sức 5 phút
|
832.2± 32.2
|
833.6± 34.5
|
1.53
|
>0.05
|
924.6 ± 43.2
|
925.7 ± 42.8
|
1.53
|
>0.05
|
Sau 3 tháng thực nghiệm, qua 6 test được sử dụng ở trước thực nghiệm, 105 nam sinh viên và 113 nữ sinh viên được kiểm tra nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của hệ thống các bài tập phát triển thể lực đến sự phát thể lực của từng đối tượng nghiên cứu. Để làm sáng tỏ sự khác biệt giữa hai nhóm, chúng tôi tiến hành so sánh kết quả kiểm tra trình độ phát triển thể lực ở sau thực nghiệm. Kết quả trình bầy ở bảng 4.
Bảng 4. So sánh trình độ thể lực giữa hai nhóm thực nghiệm và đối chứng sau 3 tháng thực nghiệm
TT
|
Test
|
Nữ sinh viên
|
Nam sinh viên
|
Kết quả kiểm tra()
|
t
|
P
|
Kết quả kiểm tra()
|
t
|
P
|
Nhóm TN
(n = 56)
|
Nhóm ĐC
( n = 57)
|
|
|
Nhóm TN
(n = 52)
|
Nhóm ĐC
( n = 53)
|
|
|
1
|
Lực bóp tay thuận
|
28.7 ± 1.6
|
26.6 ± 1.7
|
3.28
|
<0.05
|
48.5 ± 1.6
|
41.8. ± 1.8
|
3.15
|
<0.05
|
2
|
Nằm ngửa gập bụng
|
17.8 ± 1.3
|
15.3 ± 1.6
|
3.53
|
<0.05
|
20.2 ± 1.6
|
15.9 ± 1.7
|
3.23
|
<0.05
|
3
|
Bật xa tại chỗ
|
165.8± 6.3
|
151.3 ± 8.5
|
2.36
|
<0.05
|
221.3 ± 9.1
|
199.3 ± 9.6
|
2.98
|
<0.05
|
4
|
Chạy 30m xuất phát cao
|
6.1 ± 0.62
|
6.83 ± 0.85
|
3.22
|
<0.05
|
4.9 ± 0.42
|
5.6 ± 0.45
|
3.12
|
<0.05
|
5
|
Chạy con thoi 4 x 10m
|
12.74 ± 0.85
|
13.32 ± 0.89
|
3.39
|
>0.05
|
11.96 ± 0.87
|
12.33 ± 0.83
|
3.06
|
>0.05
|
6
|
Chạy tùy sức 5 phút
|
886.2± 28.3
|
838.6± 31.2
|
3.82
|
>0.05
|
1002.6 ± 45.3
|
935.9 ± 43.8
|
3.42
|
>0.05
|
Kết quả bảng 4 cho thấy thành tích của nhóm thực nghiệm khi ứng dụng hệ thống bài tập phát triển thể lực và tiến trình giảng dạy của đề tài đưa ra đã có sự khác biệt rõ rệt.
Cụ thể:
Thành tích nhóm thực nghiệm đã có sự tiến bộ rõ rệt, qua 6 test đánh giá thể lực của nhóm thực nghiệm tăng, từ đó giúp cho nam và nữ sinh viên tăng cường thể lực trong quá trình học tập tại nhà trường.
Từ bảng 4 cho thấy 6 test kiểm tra ttính tìm được đều lớn hơn tbảng= 2.16. Vậy sự khác biệt là có ý nghĩa với P < 0.05. Điều đó chứng tỏ việc ứng dụng các bài tập chúng tôi lựa chọn sau 3 tháng đã có những tác động tốt nhằm phát triển thể lực cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Để thấy rõ mức độ phát triển của hai nhóm chúng tôi còn xác định nhịp độ tăng trưởng cho cả hai nhóm, kết quả được trình bầy lại bảng 5 và bảng 6.
Bảng 5 Nhịp độ tăng trưởng thể lực đối tượng nữ sinh viên giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm sau 3 tháng tập luyện.
TT
|
Test
|
Nhóm đối chứng
|
Nhóm thực nghiệm
|
TTN
|
STN
|
t
|
W%
|
TTN
|
STN
|
t
|
W%
|
|
|
|
|
1
|
Lực bóp tay thuận
|
25.3.2 ± 1.8
|
26.6 ± 1.7
|
1.16
|
1.66
|
25.1 ± 1.9
|
28.7 ± 1.6
|
3.65
|
4.68
|
2
|
Nằm ngửa gập bụng
|
14.6 ± 1.5
|
15.3 ± 1.6
|
1.62
|
1.46
|
14.3 ± 1.7
|
17.8 ± 1.3
|
3.34
|
3.82
|
3
|
Bật xa tại chỗ
|
150.2 ± 8.8
|
151.3 ± 8.5
|
1.18
|
1.45
|
149.8 ± 8.2
|
165.8± 6.3
|
2.87
|
3.17
|
4
|
Chạy 30m xuất phát cao
|
6.93 ± 0.62
|
6.83 ± 0.85
|
1.45
|
1.38
|
6.86 ± 0.56
|
6.1 ± 0.62
|
3.16
|
3.65
|
5
|
Chạy con thoi 4 x 10m
|
13.46 ± 0.91
|
13.32 ± 0.89
|
1.61
|
1.54
|
13.62 ± 0.92
|
12.74 ± 0.85
|
3.68
|
3.12
|
6
|
Chạy tùy sức 5 phút
|
833.6± 34.5
|
838.6± 31.2
|
1.24
|
1.43
|
832.2± 32.2
|
886.2± 28.3
|
3.46
|
3.56
|
Bảng 6 Nhịp độ tăng trưởng thể lực đối tượng nam sinh viên giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm sau 3 tháng tập luyện.
TT
|
Test
|
Nhóm đối chứng
|
Nhóm thực nghiệm
|
TTN
|
STN
|
t
|
W%
|
TTN
|
STN
|
t
|
W%
|
|
|
|
|
1
|
Lực bóp tay thuận
|
40.8. ± 1.8
|
41.8. ± 1.8
|
1.32
|
1.85
|
40.5 ± 1.6
|
48.5 ± 1.6
|
3.86
|
3.91
|
2
|
Nằm ngửa gập bụng
|
15.9 ± 1.7
|
15.9 ± 1.7
|
1.76
|
1.98
|
15.5 ± 1.6
|
20.2 ± 1.6
|
3.15
|
3.73
|
3
|
Bật xa tại chỗ
|
199.3 ± 9.6
|
199.3 ± 9.6
|
1.29
|
1.62
|
198.1 ± 9.1
|
221.3 ± 9.1
|
3.24
|
3.26
|
4
|
Chạy 30m xuất phát cao
|
5.93 ± 0.45
|
5.6 ± 0.45
|
1.35
|
1.41
|
5.86 ± 0.42
|
4.9 ± 0.42
|
3.65
|
3.14
|
5
|
Chạy con thoi 4 x 10m
|
12.63 ± 0.83
|
12.33 ± 0.83
|
1.85
|
1.73
|
12.56 ± 0.87
|
11.96 ± 0.87
|
3.95
|
3.28
|
6
|
Chạy tùy sức 5 phút
|
925.7 ± 42.8
|
935.9 ± 43.8
|
1.64
|
1.23
|
924.6 ± 43.2
|
1002.6 ± 45.3
|
3.32
|
3.62
|
Qua bảng 5 và 6 cho thấy: Sau 3 tháng thực nghiệm nhịp độ tăng trưởng thể lực ở cả hai nhóm thực nghiệm và đối chứng đều tăng trưởng.
Cụ thể:
Qua bảng 3.5 cho thấy nhóm đối chứng của nữ sinh viên tăng từ 1,38% đến 1,66%, nhóm thực nghiệm của nữ sinh viên tăng từ 3.12% đến 4,68%. Từ bảng 3.6 cho thấy nhóm đối chứng của nam sinh viên tăng 1,29% đến 1,85%, nhóm thực nghiệm của nam sinh viên tăng từ 3,14% đến 3,91%.
Từ kết quả trên cho thấy, nhóm thực nghiệm của cả nam sinh viên và nữ sinh viên sau 3 tháng thực nghiệm thể lực phát triển hơn hẳn sinh viên nam và nữ nhóm đối chứng.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi đến kết luận sau:
Đề tài đã lựa chọn được 26 bài tập phát triển thể lực phù hợp với sinh viên và cơ sở vật chất của nhà trường và xây dựng tiến trình giảng dạy 26 bài tập lựa chọn cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bao gồm:
- Nhóm bài tập sức mạnh: (06 bài tập)
- Nhóm bài tập sức nhanh: (05 bài tập)
- Nhóm bài tập sức bền (02 bài tập)
- Nhóm bài tập phối hợp: (04 bài tập)
- Nhóm bài tập trò chơi vận động: (09 bài tập)
Qua thực tiến kiểm nghiệm thông qua quá trình thực nghiệm sư phạm, kết quả thu được qua các tes đều có ttính > tbảng ở ngưỡng xác suất p < 0.05, điều đó khẳng định được tính hiệu quả của hệ thống bài tập phát triển thể lực mà đề tài đã lựa chọn.